C/O FORM AI - HƯỚNG DẪN CÁCH KÊ KHAI C/O MẪU AI

Email: annanguyenlogistics@gmail.com

Hotline: 0966247488 - 0767891827

C/O FORM AI - HƯỚNG DẪN CÁCH KÊ KHAI C/O MẪU AI
Ngày đăng: 02/11/2024 12:10 PM

C/O FORM AI - HƯỚNG DẪN CÁCH KÊ KHAI C/O MẪU AI

1.C/O form AI là gì?

C/O form AI là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định theo Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Ấn Độ (AIFTA). Hiệp định AIFTA được ký kết nhằm thúc đẩy thương mại và đầu tư giữa ASEAN và Ấn Độ, và C/O mẫu AI đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận xuất xứ hàng hóa, giúp đảm bảo rằng các sản phẩm đủ điều kiện nhận ưu đãi thuế quan.

C/O phải được cấp trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ

C/O form AI được phát hành dưới sự hướng hướng dẫn của Hiệp định Thương mại Hàng hóa  ASEAN -Ấn Độ và tuân thủ các quy định trong các tài liệu pháp luật cụ thể như:

Thông tư số 15/2010/TT-BTC: Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ

Nghị định 122/2022/NĐ-CP: Nội dung nghị định: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2022 - 2027

Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

2.Hồ sơ đề nghị cấp C/O form AI

  • Đơn đề nghị cấp C/O (1 bản theo mẫu)
  • Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh
  • Giấy phép xuất khẩu, chứng nhận xuất khẩu (nếu có) 
  • Sao y bản chính tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu 
  • Sao y bản chính hóa đơn thương mại 
  • Vận đơn vận chuyển
  • Giấy ủy thác xuất khẩu
  • Định mức hải quan 
  • Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng trong sản xuất
  • Hóa đơn mua ở Việt Nam, chứng từ mua nguyên liệu đầu vào, hoặc nhập khẩu nguyên liệu (Sao y bản chính Quy trình sản xuất và giấy kiểm định của cơ quan chuyên ngành (trong trường hợp cần bổ sung để làm rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa).

3.Thời hạn nộp C/O form AI

Thời hạn nộp C/O Mẫu AI được quy định như sau:

1. C/O Mẫu AI có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp.

2. C/O mẫu AI phải được nộp cho cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn C/O đó còn hiệu lực;

3. Trường hợp C/O Mẫu AI được nộp cho cơ quan Hải quan của nước nhập khẩu khi C/O này đã hết hiệu lực, C/O Mẫu AI vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng khác nằm ngoài kiểm soát của Người xuất khẩu; và

4. Trong mọi trường hợp, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O Mẫu AI nói trên với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O Mẫu AI đó. 

4.Mẫu C/O form AI

Hướng dẫn kê khai CO form AI

1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;

b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định AIFTA, gồm 02 ký tự như sau:

c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2010 sẽ ghi là “10”;

d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục 10;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.

6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).

7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

8. Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).

9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá FOB.

11. Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.

12. Ô số 11:

- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.

- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.

- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.

13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục 4.

14. Ô số 13:

- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 9 của Phụ lục 4. Tên của nước thành viên xuất khẩu ban đầu phải được nêu tại Ô số 11. Ngày phát hành và số tham chiếu của C/O gốc phải được ghi tại Ô số 7;

- Đánh dấu √ vào ô “Third-party invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều 20 của Phụ lục 4. Tên và nước nơi công ty phát hành hóa đơn đặt trụ sở cần được ghi trong Ô số 7;

- Đánh dấu √ vào ô “Cumulation” trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 5 của Phụ lục 1.

- Đánh dấu √ vào ô “Exhibition” trong trường hợp hàng hóa được chuyển từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu đến để triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau khi triển lãm để nhập khẩu vào lãnh thổ của nước thành viên nhập khẩu theo Điều 19 của Phụ lục 4. Tên và địa chỉ của nơi diễn ra triển lãm phải được ghi vào Ô số 2.

15. Các hướng dẫn khác:

- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.

- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.

Zalo
Hotline