C/O FORM B- NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU B
1.C/O form B là gì?
C/O form B (Certificate of Origin Form B) là một loại chứng nhận xuất xứ phổ biến nhất và được sử dụng nhiều nhất cho các loại hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang tất các nước theo quy định xuất xứ không ưu đãi. Mục đích của C/O form B là để chứng minh rằng hàng hóa được sản xuất hoặc có nguồn gốc từ Việt Nam.
C/O form B hiện được cấp bởi Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các chi nhánh ủy quyền của VCCI. Thời hạn sử dụng của C/O form B là 12 tháng kể từ ngày cấp và chỉ được sử dụng một lần cho mỗi lô hàng.
C/O form B được phát hành theo theo quy định xuất xứ không ưu đãi và tuân thủ các quy định trong các tài liệu pháp luật cụ thể như:
Thông tư số 05/2018/TT-BTC: Thông tư quy định về xuất xứ hàng hóa
Thông tư số 44/2023/TT-BTC: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 05/2018/tt-bct ngày 03 tháng 4 năm 2018 của bộ trưởng bộ công thương quy định về xuất xứ hàng hóa.
2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O form B
Trước hết, doanh nghiệp (xuất khẩu) cần phải đăng ký tài khoản trên hệ thống COMIS của VCCI. Sau đó, chuẩn bị hồ sơ bản cứng như sau:
- Vận đơn đường biển – Bill of Lading A
- Hóa đơn thương mại - Commercial Invoice
- Phiếu đóng gói – Packing List
- Tờ khai hải quan (đã thông quan)
- Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
- Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B)
- Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
- Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
3. Mẫu CO form B
1. C/O mẫu B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu B của Việt Nam cụ thể như sau:
a) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu
b) Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
c) Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)
d) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
đ) Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước
e) Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu
g) Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
h) Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
i) Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
k) Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O
l) Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).
2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu C/O ưu đãi, việc kê khai C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.