C/O FORM EAV- NHỮNG LƯU Ý VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU EAV

Email: annanguyenlogistics@gmail.com

Hotline: 0966247488 - 0767891827

C/O FORM EAV- NHỮNG LƯU Ý VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU EAV
Ngày đăng: 26/10/2024 01:02 PM

C/O FORM EAV- NHỮNG LƯU Ý VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU EAV

1.Tổng quan về CO form EAV

CO form EAV Giấy chứng nhận xuất xứ C/O form EAV (Certificate of Origin form EAV) là loại chứng từ quan trọng dành cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước như Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyz, Russian. Với chứng nhận xuất xứ này thì hàng hóa khi xuất khẩu sẽ được hưởng ưu đãi về thuế theo hiệp định VN- EAEU FTA.

Hiệp định VN-EAEU FTA hay còn được gọi là Hiệp định thương mại tự do Việt Nam với Liên minh Kinh tế Á Âu. Hiệp định được ký kết giữa Việt Nam và các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á Âu vào ngày 29/5/2015 tại Kazakhstan. Hiệp định chính thức có hiệu lực từ ngày 05/10/2016.

C/O form EAV được phát hành dưới sự hướng hướng dẫn của Hiệp định VN-EAEU FTA và tuân thủ các quy định trong các tài liệu pháp luật cụ thể như: 

Thông tư 01/2024/TT-BCT: Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu

Thông tư 11/2018/TT-BCT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu

Thông tư 21/2016/TT-BCT: Thông tư Quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu

2.Hồ sơ đề nghị xin cấp CO

Đơn đề nghị cấp C/O: Kê khai thông tin đầy đủ và hợp lệ.

C/O Form EAV:

Mẫu đã được kê khai thông tin hoàn chỉnh.

Mẫu tờ khai bổ sung C/O (nếu có), dựa vào phụ lục V của Thông tư số 21/2016/TT-BCT ngày 20/9/2016.

Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu: Nếu hàng hóa xuất khẩu không yêu cầu tờ khai hải quan, không cần nộp bản sao này.

Bản sao của Hóa đơn thương mại: Đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

Bản sao Vận tải đơn hoặc Chứng từ vận tải:

Đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

Bắt buộc nếu hàng hóa xuất khẩu sử dụng hình thức giao hàng không dùng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải theo quy định của pháp luật.

3.Thời gian cấp CO

Ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Thông tư 21/2016/TT-BCT , C/O được cấp trong thời hạn sau:

 - Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không;

 - Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác;

 - Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư

4.Thu hồi CO đã cấp

Tổ chức cấp C/O thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:

 Người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O giả mạo chứng từ.

 C/O được cấp không phù hợp các quy định về xuất xứ.

Thương nhân đề nghị cấp C/O thông báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ C/O đã được cấp.

5.Mẫu CO form EAV tại Việt Nam

PHỤ LỤC IV

GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
TỜ KHAI BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA VÀ
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 9 năm 2016  của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á – Âu)


 

Hướng dẫn khai báo Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EAV

Ô số 1: Thông tin về người xuất khẩu hàng hóa: Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia.

Ô số 2: Thông tin về người nhập khẩu và người nhận hàng: Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia.

Ô số 3: Thông tin vận tải: Ngày khởi hành, phương tiện vận chuyển, địa điểm dỡ hàng.

Ô số 4: Số tham chiếu riêng, tên quốc gia cấp và nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Ô số 5: Ghi tên của chứng thực hoặc thay thế, số và ngày.

Ô số 6: Số thứ tự hàng hóa.

Ô số 7: Số và loại kiện hàng.

Ô số 8: Mô tả hàng hóa, mã HS của Bên nhập khẩu, mẫu mã hàng hóa, thương hiệu (nếu có).

Ô số 9: Tiêu chí xuất xứ cho hàng hóa.

Ô số 10: Số lượng sản phẩm, trọng lượng (kg), trọng lượng thực tế không vượt quá 5% trọng lượng ghi trên C/O.

Ô số 11: Ngày và số hóa đơn nộp cho cơ quan ủy quyền cấp C/O.

Ô số 12: Ngày phát hành C/O, địa điểm phát hành, chữ ký và con dấu của người ủy quyền.

Ô số 13: Xuất xứ của hàng hóa (các nước thành viên liên minh kinh tế Á-Âu hoặc Việt Nam), ngày khai, địa điểm khai, con dấu và chữ ký của người khai.

Zalo
Hotline