C/O FORM EUR.1 - UK - QUY ĐỊNH VÀ LƯU Ý QUAN TRỌNG
1. Tổng quan về C/O form EUR.1-UK
CO form EUR.1-UK là mẫu giấy chứng nhận xuất xứ của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA).
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành tại Nước thành viên xuất khẩu và phải nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực.
C/O form EUR.1- UK được phát hành dưới sự hướng hướng dẫn của Hiệp định UKVFTA và tuân thủ các quy định trong các tài liệu pháp luật cụ thể như:
Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa;
Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
2. Mẫu C/O mẫu EUR.1-UK
Hướng dẫn kê khai C/O form EUR.1
Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O điền).
Ô số 1: Tên, địa chỉ đầy đủ của quốc gia của nhà sản xuất, tên nước thành viên xuất khẩu.
Ô số 3: Người nhận hàng (tên, địa chỉ đầy đủ, nước). Trường hợp chưa có thông tin người nhận hàng tại thời điểm xuất khẩu, điền thông tin thương nhân nước ngoài ký hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng thuê gia công với nhà xuất khẩu Việt Nam.
Ô số 4: Tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa
Ô số 5: Tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.
Ô số 6: Điền ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải. Trường hợp chưa xác định cảng dỡ hàng vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin cảng trung chuyển.
Ô số 7: ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có) Trường hợp đề nghị cấp C/O form EUR. 1-UK sau ngày xuất khẩu hàng hóa, bạn ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do. Thông tin này chỉ thể hiện tại Đơn đề nghị cấp C/O, không thể hiện trên C/O.
Ô số 8: Số thứ tự các mặt hàng (mỗi mặt hàng có một số ký tự riêng), ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS (ở cấp số 6).
Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).
Ô số 10: Số, ngày của hóa đơn thương mại và giá trị lô hàng.
Ô số 11: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.
- Dòng thứ nhất và dòng thứ hai: để trống.
- Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp C/O
- Dòng thứ tư: Viet Nam.
- Dòng thứ năm: địa điểm, ngày, tháng, năm, cấp C/O.
- Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O.
Ô số 12:
- Dòng thứ nhất: địa điểm, ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.
- Dòng thứ hai: Họ và tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O
Ô số 13: dành cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu
Ô số 14: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ.
3. Quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1
Mẫu C/O mẫu EUR.1 được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 2/2021/TT-BTC(11/6/2021)
C/O không được tẩy xóa hoặc viết chữ đè lên chữ khác. Việc sửa đổi được thực hiện bằng cách xóa thông tin sai và bổ sung thông tin đúng. Việc sửa đổi đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện C/O và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.
C/O không để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự mỗi mục. Ngay dưới mục cuối cùng phải gạch ngang. Khoảng trống không sử dụng phải được gạch chéo để tránh việc bổ sung thông tin sau này.
Hàng hóa được mô tả theo thông lệ thương mại và có đủ thông tin chi tiết để xác định được hàng hóa.
4. Quy định về việc cấp C/O mẫu EUR.1 trong UKVFTA
Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra nội dung khai báo mô tả hàng hóa nhằm tránh khả năng bổ sung thông tin gian lận.
Ngày cấp C/O được thể hiện tại Ô số 11.
C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày giao hàng lên phương tiện vận tải) và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày xuất khẩu.
5. C/O cấp sau
Ngoài quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư số 2/2021/TT-BTC(11/6/2021), C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp sau:
a) C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách quan và lý do hợp lệ khác.
b) Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ quan có thẩm quyền về việc C/O đã được cấp nhưng bị từ chối tại thời điểm nhập khẩu do lỗi kỹ thuật.
c) Cảng đến cuối cùng của hàng hóa chưa xác định được tại thời điểm xuất khẩu và chỉ xác định được trong quá trình hàng hóa đang vận chuyển, lưu kho hoặc sau khi chia nhỏ lô hàng theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 2/2021/TT-BTC(11/6/2021).
Để được cấp C/O sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề nghị cấp C/O.
Sau khi xác minh thông tin trong bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O và tài liệu chứng minh khác (nếu có), cơ quan, tổ chức cấp C/O thực hiện việc cấp C/O.
C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”.
6. C/O cấp lại
Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.
C/O cấp lại thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.
C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp C/O bản gốc.