C/O FORM RCEP - TẤT TẦN TẬT VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU RCEP
1.C/O form CREP là gì?
C/O form RCEP là Giấy chứng nhận xuất hàng hóa được phát hành theo Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP). Đây là một loại chứng từ quan trọng trong thương mại quốc tế, nhằm xác định xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu, giúp các sản phẩm được hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định.
Hiện nay các nước tham gia vào RCEP gồm: Úc, Brunei, Campuchia, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Timor-Leste, Việt Nam.
C/O form RCEP được phát hành dưới sự hướng hướng dẫn của Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) và tuân thủ các quy định trong các tài liệu pháp luật cụ thể như:
Thông tư số 05/2022/TT-BTC: Thông tư Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực.
Thông tư 32/2022/TT-BTC ngày 18/11/2022 sửa đổi Thông tư số 05/2022/TT-BCT quy định QTXX trong RCEP.
Nghị định 129/2022/NĐ-CP: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) giai đoạn 2022-2027.
2.Danh mục thông tin tối thiểu của C/O mẫu RCEP
- Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất (nếu biết).
- Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu hoặc người nhận hàng.
- Mô tả hàng hóa và mã HS của hàng hóa (ở cấp độ 6 số).
- Số tham chiếu.
- Tiêu chí xuất xứ hàng hóa.
- Khai báo của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
- Xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp C/O rằng hàng hóa đáp ứng các quy định tại Thông tư này được cấp trên chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
- Nước xuất xứ RCEP.
- Thông tin xác nhận lô hàng bao gồm số hóa đơn, ngày khởi hành, tên tàu hoặc số chuyến bay, cảng dỡ hàng.
- Trị giá FOB nếu áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực.
- Số lượng hàng hóa.
- Trường hợp cấp C/O giáp lưng, ghi số tham chiếu, ngày phát hành, nước xuất xứ RCEP của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu của nước thành viên xuất khẩu đầu tiên và nếu phù hợp, ghi mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nhà xuất khẩu đủ điều kiện của nước thành viên xuất khẩu ban đầu.
3.Mẫu C/O RCEP xuất khẩu
Hướng dẫn cách khai C/O mẫu RCEP
a) Ô trên cùng bên phải “Certificate No.” ghi số tham chiếu của C/O gồm 13 ký tự (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi), gồm 5 nhóm:
Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 2 ký tự là “VN”.
Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu, gồm 2 ký tự như sau:
Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 2 ký tự. Ví dụ: C/O cấp năm 2022 ghi là “22”.
Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 2 ký tự.
Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 5 ký tự.
Giữa Nhóm 1 và Nhóm 2 có gạch ngang “-”; giữa Nhóm 3, Nhóm 4 và Nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
b) Ô số 1: ghi tên nhà xuất khẩu, địa chỉ và tên nước (Việt Nam).
c) Ô số 2: ghi tên nhà nhập khẩu, địa chỉ và tên nước nhập khẩu.
d) Ô số 3: ghi tên nhà sản xuất, địa chỉ và tên nước sản xuất (nếu biết).
Trường hợp có nhiều nhà sản xuất, ghi “SEE BOX 8” và liệt kê danh sách nhà sản xuất tại Ô số 8 cho từng sản phẩm.
Trường hợp nhà sản xuất muốn bảo mật thông tin, ghi “CONFIDENTIAL”. Tuy nhiên, thông tin của nhà sản xuất phải được cung cấp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp không biết thông tin nhà sản xuất, ghi “NOT AVAILABLE”.
đ) Ô số 4: ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, tên cảng bốc dỡ hàng (nếu biết).
e) Ô số 5: dành cho cơ quan hải quan của nước nhập khẩu.
g) Ô số 6: ghi số thứ tự các mặt hàng.
h) Ô số 7: ghi ký hiệu, số kiện hàng (số thứ tự trên bao bì).
i) Ô số 8: ghi số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa.
k) Ô số 9: ghi mã HS ở cấp độ 6 số.
l) Ô số 10: ghi tiêu chí xuất xứ hàng hóa.
n) Ô số 11: ghi tên nước xuất xứ.
- Trường hợp không xác định được nước xuất xứ RCEP, căn cứ thông tin của nhà xuất khẩu/nhà sản xuất và nhà nhập khẩu, ghi tên nước xuất xứ tại Ô số 11 theo một trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: là nước thành viên mà nước nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu cao nhất trong số các nước thành viên RCEP có đóng góp nguyên liệu có xuất xứ đề sản xuất ra sản phẩm cuối cùng thì ghi tên nước thành viên đó kèm theo dấu *. Ví dụ: Singapore*
+ Trường hợp 2: là nước thành viên mà nước nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu cao nhất trong số các nước thành viên RCEP thì ghi tên nước thành viên đó kèm theo dấu **. Ví dụ:Malaysia**
m) Ô số 12: ghi trọng lượng cả bì hoặc đơn vị đo lường khác và chỉ trị giá FOB của hàng hóa trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC.
ô) Ô số 13: ghi số và ngày phát hành hóa đơn thương mại.
p) Ô số 14: ghi chú trong các trường hợp sau:
- Trường hợp cấp C/O giáp lưng theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi số tham chiếu, ngày phát hành của chứng từ chứng nhận xuất xứ ban đầu, nước phát hành, nước xuất xứ RCEP của nước xuất khẩu ban đầu.
- Trường hợp chứng từ chứng nhận xuất xứ ban đầu là chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ghi mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ban đầu.
- Trường hợp cấp bản sao chứng thực của bản gốc C/O theo quy định tại Khoản 7 Điều 21 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày phát hành của bản sao chứng thực của bản gốc C/O.
- Trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi tên và nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba.
q) Ô số 15: ghi tên nước thành viên nhập khẩu và địa điểm, ngày đề nghị cấp C/O và chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
r) Ô số 16: cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi địa điểm, ngày cấp C/O, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
s) Ô số 17:
- Trường hợp cấp C/O giáp lưng: tích (✔) vào Ô “Back-to-back Certificate of Origin”.
- Trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba: tích (✔) vào Ô “Third-party Invoicing”.
- Trường hợp C/O cấp sau ngày xuất khẩu: tích (✔) vào Ô “ISSUED RETROACTIVELY”.
4.Mẫu tờ khai bổ sung C/O
5.Các điều kiện cần đáp ứng cho C/O mẫu RCEP
a) Có số tham chiếu riêng.
b) Được thể hiện bằng tiếng Anh.
c) Có chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu. Chữ ký và con dấu được thể hiện bằng tay hoặc bằng hình thức điện tử.
d) Có thể khai báo hai hay nhiều hóa đơn thương mại cho một lô hàng.
đ) Có thể bao gồm nhiều loại hàng hóa với điều kiện mỗi loại hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa tương ứng.
e) Xác định hàng hóa có xuất xứ và đáp ứng các quy định tại Thông tư số 05/2022/TT-BTC.
g) Bao gồm các thông tin tối thiểu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BTC.