C/O FORM VK - TẤT TẦN TẬT VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU VK

Email: annanguyenlogistics@gmail.com

Hotline: 0966247488 - 0767891827

C/O FORM VK - TẤT TẦN TẬT VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU VK
Ngày đăng: 21/10/2024 02:14 PM

C/O FORM VK - TẤT TẦN TẬT VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU VK

1. Tổng quan về C/O form VK

C/O form VK (Certificate of Origin form VK) là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp theo Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA). Đây là chứng nhận quan trọng được sử dụng để xác định xuất xứ hàng hóa, nhằm hưởng các ưu đãi thuế quan mà Việt Nam và Hàn Quốc cam kết trong khuôn khổ Hiệp định VKFTA. Điều này giúp hàng hóa khi xuất khẩu sẽ được hưởng ưu đãi giảm/ xóa thuế xuất nhập khẩu theo Hiệp định này từ đó góp phần thúc đẩy thương mại giữa hai nước.

C/O form VK được phát hành dưới sự hướng hướng dẫn của Hiệp định VKFTA và tuân thủ các quy định trong các tài liệu pháp luật cụ thể như:

Thông tư 40/2015/TT-BCT: Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc.

Thông tư 48/2015/TT-BCT: Thông tư sửa đổi Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc.

Thông tư 09/2022/TT-BCT: Thông tư số 09/2022/TT-BCT ngày 01/6/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc.

Nghị định 125/2022/NĐ-CP: Quy định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định VKFTA trong giai đoạn 2022 - 2027.

2. Thời điểm và hiệu lực cấp C/O

C/O có thể được cấp trước hoặc vào thời điểm hàng lên tàu, hoặc trong thời hạn 3 ngày làm việc (bao gồm cả ngày hàng lên tàu) kể từ ngày hàng lên tàu. Trường hợp ngoại lệ khi C/O không được cấp trước hoặc vào thời điểm hàng lên tàu, hoặc trong thời hạn 3  ngày làm việc kể từ ngày hàng lên tàu do vô ý sai sót hoặc có lý do xác đáng, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá 1 năm kể từ ngày hàng lên tàu và phải mang dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.

Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp bản sao chứng thực của C/O gốc trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” tại ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản gốc. Bản sao chứng thực được cấp trong thời gian không quá 1 năm kể từ ngày cấp C/O gốc.

C/O có giá trị trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp.

3. Hồ sơ xin cấp C/O mẫu VK

  • Đơn đề nghị cấp C/O (1 bản theo mẫu)
  • Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh
  • Giấy phép xuất khẩu, chứng nhận xuất khẩu (nếu có)
  • Sao y bản chính tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu 
  • Sao y bản chính hóa đơn thương mại 
  • Vận đơn vận chuyển
  • Giấy ủy thác xuất khẩu
  • Định mức hải quan 
  • Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng trong sản xuất
  • Hóa đơn mua ở Việt Nam, chứng từ mua nguyên liệu đầu vào, hoặc nhập khẩu nguyên liệu (Sao y bản chính)
  • Quy trình sản xuất và giấy kiểm định của cơ quan chuyên ngành (trong trường hợp cần bổ sung để làm rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa)

4. Các điều kiện để được cấp C/O mẫu VK

C/O do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu cấp dựa trên đơn đề nghị của nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền. C/O phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được làm trên khổ giấy in A4, phù hợp với mẫu quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp không thể khai hết nhiều mặt hàng trên cùng một tờ C/O, các nước thành viên có thể sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Mục 7 “Mẫu tờ khai bổ sung C/O” bên dưới

b) Bao gồm 1 (một) bản gốc và 2 (hai) bản sao. Bản gốc (the original) do nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan nước thành viên nhập khẩu. Bản sao thứ hai (the duplicate) do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ ba (the triplicate) do nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lưu;

c) Được khai bằng tiếng Anh và có thể khai một hoặc nhiều hơn một sản phẩm trong một lô hàng;

d) Được in, ký và đóng dấu bằng tay hoặc in, ký và đóng dấu dưới hình thức điện tử;

đ) Bao gồm thông tin về mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng của hàng hóa phù hợp với lô hàng được xuất khẩu; và

e) Mang số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O.

5. Mẫu C/O VK do Việt Nam cấp


6. Hướng dẫn kê khai C/O form VK

1. Ô số 1 (hàng hóa được gửi từ): ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.

2. Ô số 2 (hàng hóa được gửi đến): ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.

3. Ô trên cùng bên phải (số tham chiếu C/O): Số tham chiếu của C/O do Việt Nam cấp gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là  “VN”; 

b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Hàn Quốc, gồm 02 ký tự là “KR”

c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự.

Ví dụ: cấp năm 2015 sẽ ghi là “15”;

d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục IX. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mẫu VK mang số thứ 9 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2015 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 15/01/00009.

g) Tại phần được cấp tại, ghi “VIET NAM”.

4. Ô số 3 (ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải và cảng dỡ hàng): ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

5. Ô số 4 (dành cho cơ quan có thẩm quyền): cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu đánh dấu (√) vào ô thích hợp khi cơ quan này xét cho hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định VKFTA.

6. Ô số 5 (số thứ tự các mặt hàng): ghi số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt. Nhiều mặt hàng có thể ghi trên cùng một C/O.

7. Ô số 6 (ký hiệu và số hiệu của kiện hàng): ghi ký hiệu và số hiệu trên bao bì của kiện hàng.

8. Ô số 7 (số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa, mã HS hàng hóa): ghi số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên hàng hoá, mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu. Mã HS phải được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.

9. Ô số 8 (tiêu chí xuất xứ): ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây:

10. Ô số 9 (trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng khác và trị giá lô hàng): ghi trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).

11. Ô số 10 (số và ngày của hoá đơn thương mại): ghi số và ngày của hóa đơn thương mại.

12. Ô số 11 (xác thực của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất): 

a) Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.

b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên tiếng Anh của nước thành viên nhập khẩu bằng chữ in hoa (ví dụ: “KOREA”).

c) Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, tên và chữ ký của người đề nghị cấp C/O, con dấu và tên công ty của người đề nghị cấp C/O.

13. Ô số 12 (chứng thực của Tổ chức cấp C/O): ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và tên đầy đủ của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

14. Ô số 13 (chú thích):

a) Ghi “Non-Party Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành tại lãnh thổ của một nước không phải là nước thành viên. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba phải ghi vào ô số 13. 

b) Ghi các chú thích khác khi cần thiết.

15. Hướng dẫn khác: Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan hải quan đánh dấu vào ô “Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)” thuộc ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.

7. Mẫu tờ khai bổ sung C/O

Hướng dẫn kê khai trên tờ khai bổ sung C/O

Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung C/O như mẫu quy định trên để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai các thông tin sau:

1. Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.

2. Khai các ô từ ô số 5 đến ô số 13 tương tự hướng dẫn quy định tại khoản 6 đến khoản 14, Điều 1 Phụ lục này. Thông tin tại các ô số 11, 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.

3. Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên.

 Ví dụ: page 1 of 3, page 2 of 3, page 3 of 3.

Zalo
Hotline