HỒ SƠ THƯƠNG NHÂN CỦA PHÒNG THƯƠNG MẠI VCCI
1.Hồ sơ thương nhân là gì?
Hồ sơ thương nhân là tập hợp toàn bộ các giấy tờ các giấy tờ được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
Theo quy định tại Luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa: Công ty, doanh nghiệp xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O và chỉ được xem xét cấp giấy chứng nhận C/O khi đã hoàn tất đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ.
Hồ sơ thương nhân được khai báo qua trang điện tử: comis.covcci.com.vn. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được cập nhật tại trang điện tử: comis.covcci.com.vn. Trong trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật 2 năm một lần.
Ngoài ra, việc đăng ký hồ sơ thương nhân còn giúp các công ty, doanh nghiệp được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Pháp luật.
2.Đăng ký hồ sơ thương nhân (Điều 13 của NĐ 31/2018/NĐ-CP)
Lập, nộp 1 bộ hồ sơ thương nhân cho Tổ chức cấp C/O đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
- Thông tin của thương nhân (Mẫu VCCI HCM);
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu dấu (Mẫu số 01 của NĐ 31/2018/NĐ-CP);
- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 của NĐ 31/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Ký, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu với cơ quan công an (nếu có).
3.Hồ sơ đề nghị cấp C/O mới (Điều 15, NĐ 31/2018/NĐ-CP)
Chứng từ xuất khẩu:
- Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 4 của NĐ 31/20018/NĐ-CP);
- Phiếu ghi chép (Mẫu VCCI HCM);
- Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (thông thường là 1 bản chính và 3 bản copy);
- Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu (Có xác nhận của thương nhân);
- Bản sao hóa đơn thương mại (Ký, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bản sao B/L hoặc AWB hoặc chứng từ vận tải tương đương (Ký, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
Chứng từ chứng minh nguồn gốc:
- Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc xuất xứ không ưu đãi (Chọn mẫu Bảng kê khai NVL phù hợp: 8 mẫu khác nhau);
- Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ (Phụ lục X của TT 05/2018/TT-BCT);
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
4.Hồ sơ đề nghị cấp lại C/O (Điều 18, NĐ 31/2018/NĐ-CP)
- Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 4 của NĐ 31/20018/NĐ-CP);
- Phiếu ghi chép (Mẫu VCCI HCM);
- Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (thông thường là 1 bản chính và 3 bản copy);
Các trường hợp cấp lại C/O căn cứ vào điều 18 của NĐ 31/2018/NĐ-CP.